Guide to Rylai Crestfall - The Crystal Maiden
Version 6.60 and later ...
Table of content:
I. Introduction
II. The name - Crystal Maiden
2.1. Hero overview
2.2. Pros and cons
2.3. Skill info
III. On to the build
3.1. Skill build
3.2. Item build
3.3. Build Justification
IV. Playing roles: Supporter and Supportive Ganker
4.1. Lv 1 to 10
4.2. Lv 11 to 17
4.3. Lv 18 to 25
4.4. Counting Rylai
4.5. Best allies and Worst Enermies
V. Techniques
5.1. Animation canceling
5.2. Warding
VI. Replay
VII. Final words
Dùng CTRL + F để dễ dàng tìm mục bạn cần tìm
_______________________________
I. Introduction
_______________________________
I. Introduction
_______________________________
Chào mọi người, tớ là Little Chicken, tác giả của guide Necrolyte 6.59d (tất nhiên đã bị del do không còn hợp thời ).
Tớ tham gia VnB cũng chưa thực sự lâu, chơi DotA cũng chưa lâu lắm,
nhưng có chút ít hiểu biết về mechanic-dota và nhiều lần chơi Rylai ...
Do thấy 6.60 Rylai có sự thay đổi so với các version cũ của DotA, các
guide cũ chưa đáp ứng đủ thông tin về hero này (thực sự guide của Wii
còn khá tốt ở thời điểm này , visit here [You must be registered and logged in to see this link.]
cũng vì kỳ nghỉ hè của tớ sắp kết thúc, quit DotA một thời gian để tập
trung học hành, nên tớ quyết định viết guide cho Rylai ... Chắc các bạn
thấy tớ quá dông dài, vậy ta bắt đầu vào guide thôi
_______________________________
II. The name - Crystal Maiden
_______________________________
II. The name - Crystal Maiden
_______________________________
2.1. Hero overview
-Story: Adept in the manipulation of frost
and ice, Rylai is the very image of elegeance and grace. Trained by a
renegade wizard deep in the heart of Winterspring, Rylai brings to the
Sentinel her prowess in the arts of magic. With a vast arsenal of
spells, she wreaks havoc upon her foes - be it with powerful blasts of
frost to send them fleeing in panic, or be it by rendering them
immobile in ice. Her foes tremble in fear as the ground beneath
implodes in mighty novas of frost in a dazzling array, obliterating all
who dare oppose her. - dốt E nên không dịch =.=!
-Tarven: Light Tarven
-Primary Attribute: Intelligence
-Base damage: 17-23, Int hero với 21 start Int nên damage lại lv1 là 38-44
-Base armor: 1
-Strength: 16 + 1.7
-Agility: 16 + 1.6
-Intelligence: 21 + 2.9
-Move speed: 280
-Base attack time: 1.7 (+16% IAS)
-Attack range: 600
-Missile speed: 900
-Sight range: 1800(day) / 800(night)
Stats lv1 and lv25 (naked, added attribute bonuses)
2.2. Pros and Cons
2.2.1. Pros:
-Support và hỗ trợ gank tốt với 2skill gây damage, gồm 1 disable và 1 slow, ngoài ra còn có aura regen global cho toàn bộ team
-Ultimate AoE khỏe, cooldown không cao và nếu dùng đúng lúc đúng chỗ sẽ là nỗi kinh hoàng của đối phương
-Không cần nhiều item vẫn có thể support tốt cho team
-Chân dài, trắng, mông cong
2.2.2. Cons:
-Chân dài nhưng chạy chậm (ms 280), chắc là giữ dáng =.=!
-HP và Armor thấp, giống các Int Hero khác
-Không có skill thực sự để thoát gank
-Animation không thực sự tốt, gây cản trở việc lasthit/deny
-Ultimate là channeling, dễ bị ngắt và khó dùng để đạt hiệu quả tốt nhất
-Trong game nhìn face không đẹp, tuy nhiên vẫn là xinh xắn so với các thể loại Butcher, Naix ....
2.3. Skill info
2.3.1. Crystal
No[v]a: skill được dùng để thay thế cho Frostnova, tránh đụng hàng với
Lich ở ver 6.6x ^_^, làm nổ một khoảng rộng 700 AoE, slow 30% MS và 50%
AS, đồng thời deal damage tùy theo lv của skill:
*Lv1: 80 damage
*Lv2: 130 damage
*Lv3: 180 damage
*Lv4: 230 damage
Cooldown: 15sec all lv
Manacost: 100/120/140/160
Nhận xét:
-Gây damage AoE khá, tuy nhiên damage nếu bạn muốn 4cuz một target lại không cao
-Damage type là magic, bị reduce bởi magic resistance (hero's armor,
skill, Hood...) và không ảnh hưởng đến các unit spell immunity (BKB,
Omni's Repel hay Naix's Rage)
-Slow hữu ích khi hỗ trợ gank và không thay đổi theo lv nên có thể lấy
1 skill này lúc đầu, tăng nhiều ở early sẽ tốn nhiều mana, damage tăng
không nhiều, slow không đổi mà bạn lại rất thiếu skill point
2.3.2. Frostbit[e]:
đóng băng và nhốt một đối tượng trong tảng băng lớn, gây 70 damage mỗi
giây và unit chịu effect của skill không thể attack/move nhưng có thể
sử dụng skill
*Lv1: 1.5s với Hero và creep Lv6 trở lên, 10s với creep khác
*Lv2: 2s với Hero và creep Lv6 trở lên, 10s với creep khác
*Lv3: 2.5s với Hero và creep Lv6 trở lên, 10s với creep khác
*Lv4: 3s với Hero và creep Lv6 trở lên, 10s với creep khác
Cooldown:10sec all lv
Manacost: 115/125/140/150
Nhận xét:
-Disable khá, thời gian effect lâu (3sec), nhược điểm duy nhất là khi đối phương bị disable vẫn có thể dùng skill
-Cooldown ngắn, thời gian tác động cực lâu lên các creep dưới lv6 nên có thể dùng để farm rừng
-Damage type là magic
2.3.3. Briliance Aura: đơn giản và hiệu quả regen aura cho các unit đồng minh có manapool trong phạm vi là 99999
*Lv1: 0.5mana/s
*Lv2: 1.0mana/s
*Lv2: 1.5mana/s
*Lv4: 2.0mana/s
Cooldown and manacost: N/A
Nhận xét:
-Global skill, là skill khiến cho Rylai trở thành hot girl trong draft
với khả năng regen mana cho đồng đội toàn map (toàn skill băng giá lạnh
lẽo mà thành "hot" girl =.=)
-Đã bị IF nerf, ở các ver trước regen của aura là 0.6/1.2/1.8/2.4 và 1.5/2/2.5/3
-Lượng mana regen là cố định, tức là dù hero có bao nhiêu Int, mana bao nhiêu cũng được regen cho như nhau.
-Stack với Ring of Basilius, nhưng 0.6 mana regen của Basilius không trở thành Global
2.3.4. Free[z]field:
Tạo ra các vụ nổ băng xung quanh Rylai một cách ngẫu nhiên, slow các
unit trong AoE của skill và được buff thêm khi Rylai có Aghanim's
Scepter
*Lv1:105 (170) damage/phát
*Lv2:170 (250) damage/phát
*Lv3:250 (310) damage/phát
Cooldown: 150s(120) / 120s(90) / 90s(90)
Manacost: 300/400/600
Duration: 4s
Area Of Effect: 635 range
Nhận xét:
-Slow 30%ms và 20%as trong 1sec mỗi khi dính một vụ nổ
-Nổ tối đa 40 lần, và mỗi unit chỉ có thể bị dính 20 lần
-Gây magic damage, và damage theo hình Elip
-Channeling nên khi dính disable sẽ bị ngắt spell
-Có thể dùng để clear creep, farm vì cooldown 90s ở lv16 là không quá
lâu, tuy nhiên nếu game có nhiều skirmish thì đừng dại mà spam vớ vẩn
kẻo lại ăn tạ
_______________________________
III. On to the build
_______________________________
III. On to the build
_______________________________
3.1. Skill build
Lv1. Frostbile
Lv2. Crystal Nova / Briliance Aura
Lv3. Briliance Aura
Lv4. Briliance Aura / Frostbite
Lv5. Frostbite / Briliance Aura
Lv6. Briliance Aura / Frostbite
Lv7. Frostbite / Briliance Aura
Lv8. Briliance Aura / Frost Bite
Lv9. Frostbite / Crystal Nova
Lv10. Freezing Field
Lv11. Freezing Field
Lv12. Crystal Nova
Lv13. Crystal Nova
Lv14. Crystal Nova
Lv15. Stats
Lv16. Freezing Field
Lv17->25: Stats
Build skill có thể lấy một point Crystal Nova hoặc không, nhưng chú ý max Briliance Aura trước Frostbite ...
3.2. Item build
Rylai là một hero dựa vào hệ thống skill, việc farm không quan trọng nên item sẽ không nhiều.
3.2.1: Core Item:
-Phase Boot + Scroll Of Town Portal + , có thể thay thế bằng BoT nếu dư dả tiền bạc
ko co bottle thi gank = niem tin
-Bracer
-Healing Salve
-Chick, Obs and Sentry , ,
-Magic Wand
3.2.2: Optional Item:
-Kelen's Dagger Of Escape
-BKB or tuỳ tình hình ma` lên
-Aghanim's Scepter
-Shiva Guard
- My Items
Lên chừng nay` đồ thi` hơi khó vi` 1 la` nha` minh` banh hoặc 2 la` nha` nó bạnh
3.3. Build Justification
3.3.1. Skills
-Frostbite lấy ở lv1, với 1.5s ta làm được khá nhiều việc đấy , nhất là khi team có ý định FB ngay lv1 @@
-Nova lấy ở lv2, bạn có thể combo Frostbite + Nova, kết hợp với đồng
đội, có thể kiếm kill dễ dàng hơn, nếu tiếc 100mana cho 60damage và 5s
slow thì thôi =.=
-Lv3 hầu hết các skill nuke của teammate đã được up lv2, có thể spam để harass nên Aura là hợp lý
-Chậm nhất lv7 sẽ có 3point Frostbite, vì Frostbite lv3 gây damage tốt
hơn lv2. Lv1-2 và lv 3-4 của Frostbite gây một lượng damage như nhau.
-Max aura regen cho teammate ở lv7 hoặc lv8 để họ dễ dàng own lane hơn,
cũng như tự tin hơn khi tung các skill ra mà bớt lo lắng về manapool
-Tăng 2 point vào Ulti Freezing Field ở lv10 và lv11, với Ulti lv2 bạn đã có thể thể hiện sức mạnh trong combat rồi đấy
3.3.2. Items
-Phase Boots là item đem lại cho Rylai ms cao khi
active, bổ sung thêm damage để thi thoảng last hit con creep và 7armor
để thêm vào armor mỏng của Rylai
-Bracer x2: đảm bảo cho HP bar của Rylai không tụt xuống quá nhanh khi lỡ dính 1,2 nuke, đồng thời thêm gần 1 armor và 78mana
-Scroll Of Town Portal: tất nhiên phải có một slot cho cái này nếu bạn
không muốn chạy xuyên qua nửa map để push/def và tham gia các skirmish
-Healing Salve: heal máu cho Rylai sau các cuộc giao tranh, do Rylai ít khi build item regen
-Nếu team có supporter khác thì hãy mua Obs, còn không thì mua gà đầu game Và Obs + Sentry thường trực trong Inventory
-Magic wand đắp cho bạn thêm tí stats, và khả năng heal cấp tốc giúp bạn sống sót trong những tình huống nguy hiểm
-Ver 6.6x có một Aghanim khá mới, rẻ và dễ ghép lên ... Ultimate được
boost damage, thêm 390hp, 1.3 armor và 280mp cũng đáng để bạn bỏ tiền
ra (vâng, nếu bạn có tiền) sắm một cây Ahganim, nếu tự tin vào khả năng
sử dụng ulti của mình ...
-Shiva cung cấp AoE slow, 30Int và 15armor, nhược điểm duy nhất của item này là không + một chút hp nào
[size=12]
__________________________________________